Thông tin liên hệ
- 0904.634.288, 024.8888.4288
- contact@dauthau.asia
- Facebook Fanpage: http://fb.com/dauthau.info
- Messenger: http://m.me/dauthau.info
Hợp đồng xây lắp còn được gọi là mẫu hợp đồng xây dựng. Căn cứ theo Khoản 1 Điều 138 Luật Xây dựng 2014 có quy định cụ thể về hợp đồng xây lắp như sau: “Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.”
Hợp đồng xây lắp được thể hiện bằng văn bản, được dùng để ghi nhận sự thỏa thuận của đôi bên, cụ thể là bên giao thầu và bên nhận thầu nhằm thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong quá trình tham gia hoạt động đầu tư xây dựng.
Điểm khác biệt của hợp đồng xây lắp là chủ thể hợp đồng sẽ có bên giao thầu và bên nhận thầu.
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định về bên giao thầu và bên nhận thầu như sau:
“ Bên giao thầu là chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư hoặc tổng thầu hoặc nhà thầu chính.
Bên nhận thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính khi bên giao thầu là chủ đầu tư; là nhà thầu phụ khi bên giao thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Bên nhận thầu có thể là liên danh các nhà thầu.”.
Căn cứ theo quy định tại Mẫu số 13, Mẫu số 1A ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT mẫu hợp đồng trong hồ sơ mời thầu qua mạng 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ sẽ bao gồm các nội dung sau:
>>> Tham khảo mẫu hồ hợp đồng chi tiết tại: https://dauthau.asia/van-ban-dau-thau/detail/5-2-Mau-ho-so-moi-thau-xay-lap-1-giai-doan-1-tui-ho-so-138/
Căn cứ theo Mục 1 Chương IV Phần 3 Mẫu 1A ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT, quy định về các từ ngữ được sử dụng trong hợp đồng xây lắp, cụ thể:
“Bản vẽ” là các bản vẽ của công trình, bao gồm các bản vẽ theo hợp đồng và bất kỳ bản về điều chỉnh hoặc bổ sung nào do Chủ đầu tư phát hành theo hợp đồng;
“Bất khả kháng” là những sự kiện hoặc tình huống nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên và không thể lường trước, không thể tránh được mà nguyên nhân không phải do sơ suất hoặc thiếu chú ý của các bên. Sự kiện bất khả kháng có thể bao gồm nhưng không giới hạn bởi chiến tranh, bạo loạn, định công, hỏa hoạn, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch và cấm vận hàng hóa;
“Chủ đầu tư” là bên thuê Nhà thầu thực hiện công trình và được quy định tại E-ĐKCT;
Chứng nhận hết thời hạn bảo hành công trình” là giấy chứng nhận được Chủ đầu tư phát hành trên cơ sở Nhà thầu đã khắc phục sửa chữa các sai sót của công trình trong thời hạn bảo hành công trình;
"Công trình" là các Công trình vĩnh cửu và Công trình tạm, hoặc một trong hai loại công trình này tùy từng trường hợp theo quy định E-ĐKCT;
"Công trình tạm" là các công trình cần thiết cho việc thi công và lắp đặt công trình do Nhà thầu thiết kế, thi công, lắp đặt và tháo dỡ;
“Công trình vĩnh cửu” là các công trình có tính vĩnh cửu được thực hiện bởi Nhà thầu theo Hợp đồng;
"Công trường” là khu vực được xác định trong E-ĐKCT; 1.9 “Giá hợp đồng” là tổng số tiền ghi trong hợp đồng cho việc thực hiện và hoàn thành công trình, trong đó bao gồm cả chi phí cho việc duy tu bảo dưỡng công trình. Giá hợp đồng đã bao gồm tất cả các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có);
“Hợp đồng” là thỏa thuận giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu để thực hiện, hoàn thành và duy tu bảo dưỡng công trình, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo: III. “Năm” là năm dương lịch;
“Ngày” là ngày dương lịch;
“Ngày hoàn thành” là ngày hoàn thành công trình được Chủ đầu tư xác nhận theo E-ĐKC;
“Ngày hoàn thành dự kiến” là ngày mà dự kiến Nhà thầu sẽ hoàn thành công trình. Ngày hoàn thành dự kiến được quy định tại E-ĐKCT;
“Ngày khởi công” là ngày được ghi trong | E-DKCT. Đó là ngày chậm nhất mà Nhà thầu phải bắt đầu thực hiện công trình. Ngày khởi công không nhất thiết phải trùng với ngày tiếp nhận mặt bằng công trường:
“Nhà thầu” là nhà thầu trúng thầu (có thể là nhà thầu độc lập hoặc liên danh) và được quy định tại E-ĐKCT;
“Nhà thầu phụ” là tổ chức có tên trong danh sách các nhà thầu phụ do Nhà thầu đề xuất, được Nhà thầu ký Hợp đồng để thực hiện một phần công, việc trong Hợp đồng theo nội dung đã kê khai trong E-HSDT được Chủ đầu tư chấp thuận;
“Nhà xưởng” là bất kỳ bộ phận không tách rời nào của công trình có chức năng cơ điện, hóa học hay sinh học;
“Sai sót” là bất kỳ phần nào của công trình chưa hoàn thành theo đúng hợp đồng:
“Sự kiện bồi thường” là các sự kiện được xác định theo Mục 41 E-ĐKC;
“Tháng” là tháng dương lịch;
“Thay đổi” là các yêu cầu bằng văn bản của Chủ đầu tư làm thay đổi công trình;
“Thiết bị" là nhà xưởng, xe, máy móc của Nhà thầu được tạm thời mang đến công trường để thi công công trình;
“Thời hạn bảo hành công trình xây dựng” là thời gian Nhà thầu chịu trách nhiệm pháp lý về sửa chữa các sai sót đối với công trình. Thời hạn bảo hành được tính từ ngày công trình được nghiệm thu, bàn giao;
“Thông số kỹ thuật” là các yêu cầu kỹ thuật của công trình kèm trong Hợp đồng và bất kỳ thay đổi hay bổ sung nào được Chủ đầu tư đưa ra hay phê duyệt;
“Tư vấn giám sát” là nhà thầu tư vấn được Chủ đầu tư lựa chọn để hoạt động thường xuyên và liên tục tại hiện trường nhằm giám sát việc thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình. Tên nhà thầu tư vấn giám sát được quy định tại E-ĐKT;
“Vật tư” là tất cả những thứ được cung cấp, kể cả các vật tư tiêu hao cho Nhà thầu sử dụng trong công trình.
Theo mục 5 chương IV Phần 3 Mẫu 1A được ban hành theo Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT có quy định rõ về bảo đảm thực hiện hợp đồng xây lắp như sau:
Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được nộp lên Chủ đầu tư không muộn hơn ngày quy định tại Thư chấp thuận hồ sơ dự thầu qua mạng và trao hợp đồng. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được thực hiện bằng cách nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam và là bảo đảm không có điều kiện (trả tiền khi có yêu cầu), theo Mẫu số 14 Chương VIII. Bảo đảm thực hiện hợp đồng có giá trị và hiệu lực quy định tại E-DKCT.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho Chủ đầu tư để bổi thưởng cho bất kỳ tổn thất nào phát sinh do Nhà thầu không hoàn thành các nghĩa vụ hợp đồng.
Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại E-ĐKCT.
Trên đây là toàn bộ những thông tin về mẫu hợp đồng trong hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ. Quý doanh nghiệp có thể tham khảo để nắm rõ những thay đổi của bản hợp đồng này theo Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT.
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:
Messenger: http://m.me/dauthau.info
Hotline: 0904.634.288 - 024.8888.4288
Email: contact@dauthau.asia
Tác giả: Hồ Thị Linh
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn